1. Căn bản công thức toán học
Có 2 loại công thức toán học: "trong dòng" và "riêng biệt".Công thức trong dòng:Được hiển thị trong dòng của một đoạn văn, các ký hiệu được hiển thị nhỏ hơn cho phù hợp với vị trí trong dòng.Sử dụng môi trường math để khai báo.Môi trường math có 2 ký hiệu thu gọn: \( ... )\ và $ ... $.Công thức riêng biệt:Được hiển thị trong một dòng riêng biệt, các ký hiệu được hiển thị lớn hơn.Có 2 loại môi trường dùng để khai báo cho chế độ này: displaymath (Cú pháp viết gọn: \< ... >\) và equation.Chỉ số được hiển thị bằng lệnh \sb{chỉ số}, viết gọn là _{chỉ số}.Số mũ được tạo ra bằng lệnh \sp{số mũ}, viết gọn là ^{số mũ}.Phân số được hiển thị bằng lệnh \frac{tử}{mẫu}.Căn được hiển thị bằng lệnh \sqrt



Thực hành luyện tập:
Bài tập 1: Cho tài liệu có nội dung sau:

\<\frac{\Delta y}{\Delta x}=\frac{y_1-y_0}{x_1-x_0}\>Bài tập 2: Tạo tài liệu có nội dung sau:

Given a funcition $f(x)$, the derivative of $f$ with respect to $x$ can be found from firstprinciples using:\\\<\frac{df}{dx}=\lim_{\Delta x \to 0}\frac{f(x+\Delta x)-f(x)}{\Delta x}\>
2. Mảng và các dấu ngoặc
Các dấu phân cách-ngoặc được hiển thị bởi cặp lệnh:\left dấu ngoặc\right dấu ngoặcLuôn luôn phải đủ cặp trên. Nếu không muốn hiển thị dấu ngoặc nào thì thay dấu ngoặc bằng dấu chấm.
Bạn đang xem: Sử dụng latex

Để tạo ra mảng, ta dùng môi trường array. Môi trường này có cú pháp giống như môi trường tabular nhưng chỉ sử dụng trong chế độ công thức toán học. Các phần tử được sắp xếp theo dòng và cột để tạo thành cấu trúc như ma trận và vectơ.
Thực hành luyện tập:
Bài tập 3: Tạo văn bản có nội dung sau:

Here we have a matrix equation:\<2\left(\begin{array}{cc}5 & 3 \\2 & 6\end{array}\right)=\left(\begin{array}{cc}10 & 6 \\4 & 12\end{array}\right)\>Bài tập 4: Tạo văn bản có nội dung sau:

This is an augmented matrix:\par\<\left(\begin{array}{ccc|c}a_ {11} & \cdots & a_ {1n} & b_ 1 \\\vdots & \ddots & \vdots & \vdots \\a_ {n1} & \cdot & a_ {nn} & b_ n \\\end{array}\right)\>The Kronecker delta is defined as follows:\par\<\delta_{ij}=\left\{\begin{array}{cc}1 & i=j\\0 & i\neq j\end{array}\right.\>
3. Các công thức nhiều dòng
Môi trường displaymath và môi trường equation chỉ cho phép một dòng. Để nhiều công thức có thể kết hợp với nhau, ta dùng môi trường eqnarray*(các công thức không được đánh số) hoặc môi trường eqnarry (các công thức được đánh số, để xóa các số ta dùng lênh \nonumber).Môi trường eqnarray có 3 cột: cột đầu canh lề phải, cột 2 canh lề giữa, cột 3 canh lề trái.Xem thêm: Vector Hình Học 10 Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất, Chuyên Đề: Vectơ
Thực hành luyện tập:
Bài tập 5: Tạo đoạn công thức sau:

\begin{eqnarray*}f(x) & = & x^2 - x - 2 \\& = & (x-2)(x+1)\end{eqnarray*}Bài tập 6: Tạo đoạn công thức sau:

For $|x|\leq \pm \varepsilon$ where $\varepsilon$ is small: \par\begin{eqnarray*}f(x) & = & \sin(x)\\& \approx & x - \frac{x^3}{6}\end{eqnarray*}Some partial diferentiation:\\\begin{eqnarray*}f(x,y) & = & x^2 + 2xy + y^2\\\frac{\partial f}{\partial x} & = & 2x + 2y\end{eqnarray*}