A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
Bạn đang xem: Bài tập bất đẳng thức cosi lớp 10
1. Định nghĩa :
Cho






2. Tính chất :
*


*

*


* Nếu


Nếu

*

*

3. Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối.
*


*

4. Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân (Bất đẳng thức Cauchy)
a) Đối với hai số không âm
Cho



Hệ quả:
* Hai số dương có tổng không đổi thì tích lớn nhất khi hai số đó bằng nhau
* Hai số dương có tích không đổi thì tổng nhỏ nhất khi hai số đó bằng nhau
b) Đối với ba số không âm
Cho



B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
DẠNG TOÁN 1: SỬ DỤNG ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍCH CHẤT CƠ BẢN.
1. Phương pháp giải.
Để chứng minh bất đẳng thức(BĐT)

Ta đi chứng minh


Xuất phát từ BĐT đúng, biến đổi tương đương về BĐT cần chứng minh.
2.Các ví dụ minh họa.
Loại 1:Biến đổi tương đương về bất đẳng thức đúng.
Ví dụ 1:Cho hai số thực

a)


c)


Lời giải:
a) Ta có


b) Bất đẳng thức tương đương với


Đẳng thức xảy ra

c) BĐT tương đương


Đẳng thức xảy ra

d) BĐT tương đương



Đẳng thức xảy ra

Nhận xét:Các BĐT trên được vận dụng nhiều, và được xem như là “bổ đề” trong chứng minh các bất đẳng thức khác.
Ví dụ 2:Cho năm số thực


Lời giải:
Ta có:



Đẳng thức xảy ra

Loại 2:Xuất phát từ một BĐT đúng ta biến đổi đến BĐT cần chứng minh
Đối với loại này thường cho lời giải không được tự nhiên và ta thường sử dụng khi các biến có những ràng buộc đặc biệt
* Chú ý hai mệnh đề sau thường dùng



Ví dụ 7:Cho a,b,c là độ dài ba cạnh tam giác. Chứng minh rằng:


Nhận xét:*Ở trong bài toán trên ta đã xuất phát từ BĐT đúng đó là tính chất về độ dài ba cạnh của tam giác. Sau đó vì cần xuất hiện bình phương nên ta nhân hai vế của BĐT với c.
Ngoài ra nếu xuất phát từ BĐT


Lời giải:
Cách 1:Vì


Ta có:


Cách 2:BĐT cần chứng minh tương đương với

Mà



Ta chỉ cần chứng minh

Thật vậy: vì







Vậy BĐT ban đầu được chứng minh.
DẠNG TOÁN 2: SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY(côsi) ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC VÀ TÌM GIÁ TRI LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT.
1.Phương pháp giải.
Một số chú ý khi sử dụng bất đẳng thức côsi:
* Khi áp dụng bđt côsi thì các số phải là những số không âm
* BĐT côsi thường được áp dụng khi trong BĐT cần chứng minh có tổng và tích
* Điều kiện xảy ra dấu ‘=’ là các số bằng nhau
* Bất đẳng thức côsi còn có hình thức khác thường hay sử dụng
Đối với hai số:

Đối với ba số:

2.Các ví dụ minh họa.
Loại 1:Vận dụng trực tiếp bất đẳng thức côsi
Ví dụ 1:Cho


a)


Lời giải:
a) Áp dụng BĐT côsi ta có

Suy ra

Mặt khác ta có

Từ (1) và (2) suy ra

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

b) Ta có

Áp dụng BĐT côsi ta có

và


Suy ra


Do đó

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi

Ví dụ 2:Cho

a)

b)

c)

d)

Lời giải:
a) Áp dụng BĐT côsi ta có:

Suy ra

Đẳng thức xảy ra khivà chỉ khi

b) Áp dụng BĐT côsi cho hai số dương ta có


Suy ra

Mặt khác, áp dụng BĐT côsi cho ba số dương ta có

Suy ra

Đẳng thức xảy ra khivà chỉ khi

c) Ta có


Áp dụng BĐT côsi cho ba số dương ta có


Suy ra


Đẳng thức xảy ra khivà chỉ khi

d) Áp dụng BĐT côsi cho hai số dương ta có


Suy ra


Mặt khác theo BĐT côsi cho ba số dương ta có




Suy ra

Từ (1) và (2) suy ra

Đẳng thức xảy ra khivà chỉ khi

Loại 2:Kĩ thuật tách, thêm bớt, ghép cặp.
Xem thêm: Muốn Tìm Số Chia Chưa Biết Ta Làm Thế Nào, Lý Thuyết Tìm Số Chia
Để chứng minh BĐT ta thường phải biến đổi (nhân chia, thêm, bớt một biểu thức) để tạo biểu thức có thể giản ước được sau khi áp dụng BĐT côsi.Khi gặp BĐT có dạng



Ví dụ 5:Cho
